Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 06/03/2015

Quy chế học vụ bổ sung HK132

                                         Tp. Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 4 năm 2014

THÔNG BÁO

Các điều chỉnh quan trọng về học vụ

Căn cứ vào kết luận của Hội đồng học vụ và Ban đề án KSTN ngày 7/3/2014, PĐT thông báo các điều chỉnh về học vụ như sau:

1. Bằng tốt nghiệp và học bạ

Từ K.2011 trở về trước: ghi nhóm ngành/ngành và ngành/chuyên ngành (2 dòng) trên bằng.

Từ K.2012 trở về sau: chỉ ghi ngành (theo danh mục cấp 4 của Bộ GD&ĐT) trên bằng, ghi ngành và chuyên ngành trên học bạ. Riêng hệ VLVH áp dụng từ K.2014.

2. Rà soát chương trình giáo dục

Thực hiện rà soát chương trình giáo dục hiện hành (hình thức kiểm tra/thi, tỉ lệ đánh giá, tên môn học bằng tiếng Anh, …) và được áp dụng từ HK141 thay cho các nội dung tương ứng của ĐCMH. Sau đó các điều chỉnh (nếu có) phải gửi CV trước khi bắt đầu HK ít nhất 2 tuần, không được điều chỉnh khi HK đã bắt đầu. Khoa phải phổ biến hình thức kiểm tra/thi, tỉ lệ đánh giá đến từng GV và GV phải thông báo đến SV vào buổi học đầu tiên.

3. Cách ghi và nộp điểm

Đã được quy định chi tiết trong CV 63/ĐHBK-ĐT ngày 13/3/2014.

4. Bảng điểm học kỳ và học bạ

Chỉ ghi điểm tổng kết (không ghi điểm kiểm tra), ghi thêm số tiết và tên môn học bằng tiếng Anh.

5. Chuẩn Anh văn cho SV Lào và Campuchia

Không có yêu cầu về ngoại ngữ (theo CV 7500 của BGDĐT ngày 15/10/2013).

6. Chuẩn Anh văn cho hệ KCQ (VLVH)

Chuẩn Anh văn để nhận LVTN và xét tốt nghiệp là 400 TOEIC (hoặc tương đương), chấp nhận chứng chỉ quốc tế hoặc kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức. Áp dụng từ HK141 và từ K.2009

7. Chuẩn Anh văn cho hệ đại học chính quy

Chuẩn Anh văn để nhận LVTN thay đổi thành 410 TOEIC từ HK142, 430 TOEIC từ HK151 và từ 450 TOEIC từ HK152. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp vẫn là 450 TOEIC. Áp dụng từ K.2009. Chỉ chấp nhận các chứng chỉ quốc tế (Xem các chứng chỉ tương đương tại quyết định số 971/QĐ-ĐHBK-ĐT ngày 24 /06/2013).

8. Chuẩn Anh văn cho CT KSTN

Chuẩn Anh văn để nhận LVTN tương đương với các lớp đại trà. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp cho K.2009 và K.2010450 TOEIC, K.2011 và K.2012500 TOEIC, từ K.2013550 TOEIC. SV có thể nhận bằng tốt nghiệp thường nếu chỉ đạt chuẩn Anh văn của lớp đại trà.

9. Các môn học cốt lõi của CT KSTN

Các môn thuộc CT KSTN nhưng không là môn cốt lõi thì chỉ mở nhóm lớp thường và được tính thù lao như lớp thường. SV KSTN bắt buộc hoàn thành các môn cốt lõi thuộc nhóm TN để được cấp bằng KSTN (được phép học lại tối đa 2 môn trong lớp thường).

10. Việc nộp điểm

Tình hình nộp điểm trễ (đặc biệt là các môn ĐA, TTTN) ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc ĐKMH, nhận TTTN và nhận LVTN của SV. Đề nghị các Khoa nghiêm khắc nhắc nhở và đôn đốc việc nộp điểm nhằm đảo bảo quyền lợi của SV. Phải tổ chức báo cáo TTTN, bảo vệ đồ án, LVTN,… hạn chót vào tuần cuối cùng theo biểu đồ và nộp điểm trong vòng 2 tuần. Riêng TTTN trong hè, phải nộp điểm vào trước HK1, trễ nhất vào tuần 1 của HK1 để SV có thể đăng ký LVTN đúng hạn.

11. Điều kiện nhận TTTN và LVTN

Thay cách tính số TC “nợ” bằng cách tính số TC ngành đã tích lũy.

Điều kiện nhận LVTN: Tại thời điểm đăng ký LVTN, SV phải có số TCTLN tối thiểu bằng “Tổng số TC của ngành – [10 TC (LVTN) + số TC các MH có ĐKMH nhưng chưa có điểm (không tính môn dự thính) + 7 TC]”

Điều kiện nhận TTTN: Tại thời điểm đăng ký TTTN, SV phải có số TCTLN tối thiểu bằng “Tổng số TC của ngành – [10 TC (LVTN) + 3 TC (TTTN) + số TC các MH có ĐKMH nhưng chưa có điểm (không tính môn dự thính) + 7 TC]”

Điều kiện về môn tiên quyết vẫn áp dụng theo quy chế hiện hành.

12. Các môn thực tập ngoài trường

Khi phản hồi Kế hoạch giảng dạy HK, Khoa phải xác định rõ TKB cho môn thực tập (tuần, thứ, tiết). SV không được đăng ký các môn học trùng với TKB với môn TT. Nếu lịch TT có thể linh động thì đề nghị Khoa không sắp TKB.

Kính đề nghị các Khoa thông báo đến SV và đến từng GVCN, để biết và tư vấn, giải đáp thắc mắc cho SV.