HƯỚNG DẪN KIỂM TRA PHÂN CHUYÊN NGÀNH HỌC NĂM 2016
Ngày: 30/12/2015
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI VIỆT NAM PFIEV
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA PHÂN CHUYÊN NGÀNH HỌC NĂM 2016
1. Kiểm tra phân chuyên ngành học với mục đích là định hướng cho sinh viên được chuyển lên giai đoạn II vào học một trong 14 chuyên ngành tổ chức đào tạo tại 1 trong 4 trường đại học thuộc Chương trình PFIEV.
2. Kiểm tra phân chuyên ngành học năm 2016 tổ chức vào ngày 08/3/2016 (thứ Ba). Tất cả sinh viên năm thứ 2 thuộc Chương trình PFIEV đều phải tham gia kỳ kiểm tra.
3. Sinh viên ngoài Chương trình PFIEV của 4 trường đại học thành viên đã học xong ít nhất là 3 học kỳ cũng có thể tham gia kỳ kiểm tra với điều kiện điểm trung bình chung học tập của 3 học kỳ phải đạt từ 7,0/10 trở lên. Trong trường hợp đủ điều kiện và không nợ môn học nào trong 4 học kỳ đầu, sinh viên được vào học năm thứ 3 của Chương trình. Muộn nhất là 30/7 hằng năm, Văn phòng PFIEV của các trường phải gửi về Văn phòng Dự án PFIEV bảng điểm của sinh viên có xác nhận của Phòng đào tạo.
4. Kiểm tra phân ngành học bao gồm 3 môn: Toán (3 tiếng, hệ số 3), Vật lý (2 tiếng, hệ số 2) và ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, tùy sinh viên lựa chọn, 1 tiếng, hệ số 1). Cả 3 môn kiểm tra sẽ diễn ra trong cùng 1 ngày. Nội dung các môn kiểm tra bao trùm toàn bộ chương trình học của PFIEV trong 3 học kỳ đầu.
5. Điểm trung bình chung của mỗi sinh viên được tính từ kết quả của ba môn kiểm tra. Việc xếp thứ tự phân chuyên ngành học đối với sinh viên dựa trên điểm trung bình chung này.
6. Trong những trường hợp sau, sinh viên sẽ không được phân chuyên ngành học và phải đăng ký kiểm tra lại vào các năm học sau:
a) Một trong 3 môn kiểm tra bị điểm 0;
b) Đạt điểm trung bình chung kiểm tra phân chuyên ngành học dưới 2,0/10;
c) Vi phạm quy chế thi và kiểm tra.
7. Nếu sinh viên đủ điều kiện vào học năm thứ 3, Ban phân chuyên ngành học sẽ quyết định xếp chuyên ngành học cho sinh viên, căn cứ theo thứ tự xếp hạng và nguyện vọng của sinh viên.
8. Trước khi kiểm tra phân chuyên ngành học, sinh viên phải điền vào « Phiếu đăng ký chuyên ngành học năm thứ 3 », trong đó ghi theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng, môn kiểm tra ngoại ngữ và gửi đến Văn phòng PFIEV của trường. Thời hạn cuối cùng nộp phiếu đăng ký là trước 16g30 ngày 22/01/2016. Sau đó không được phép thay đổi nguyện vọng và thứ tự các nguyện vọng.
9. Sinh viên không có nhu cầu chuyển trường đánh dấu vào ô « Không » của mục « Chuyển trường » và ghi nguyện vọng vào cột 1 của Phiếu đăng ký. Số nguyện vọng đăng ký đúng bằng số chuyên ngành đào tạo của trường đang học.
10. Sinh viên có nhu cầu chuyển trường đánh dấu vào ô « Có » của mục «Chuyển trường » và ghi đầy đủ 6 nguyện vọng vào cột 2 của Phiếu đăng ký. Có thể chọn bất kỳ chuyên ngành đào tạo nào ở 4 trường để ghi vào cột 2 này.
11. Sinh viên có nhu cầu chuyển trường phải có đủ các điều kiện sau:
a) Điểm trung bình chung kiểm tra phân chuyên ngành học cao hơn hoặc bằng điểm trung bình chung của tất cả các sinh viên của chuyên ngành muốn chuyển đến.
b) Hoàn thành và không nợ môn học nào của hai năm học giai đoạn I.
Yêu cầu sinh viên phải nộp bảng điểm có xác nhận của Phòng đào tạo cho Văn phòng PFIEV của trường chậm nhất ngày 30/7/2016.
12. Các tiêu chí để phân chuyên ngành học như sau:
a) Đạt tối thiểu số lượng sinh viên cho mỗi chuyên ngành.
b) Đáp ứng các nguyện vọng của sinh viên, có ưu tiên theo thứ tự điểm cao.
c) Giảm tối thiểu việc chuyển trường « bắt buộc » và cố gắng đáp ứng việc chuyển trường «theo nguyện vọng».
Số lượng sinh viên tối thiểu và tối đa cho mỗi chuyên ngành học được thông báo công khai.
13. Tất cả các trường hợp ngoại lệ theo Quy định này sẽ được Ban phân ngành xem xét và quyết định sao cho phù hợp nhất.
14. Sau khi tổng hợp điểm kiểm tra, kết quả và xếp hạng sinh viên sẽ được Văn phòng Dự án PFIEV chuyển đến Văn phòng PFIEV của từng trường. Sau khi sinh viên có kết quả học tập cuối năm thứ hai có xác nhận của mỗi trường, Văn phòng Dự án PFIEV chuyển danh sách chính thức phân chuyên ngành học và danh sách sinh viên chuyển trường đến Văn phòng PFIEV của 4 trường để thực hiện./.
-------------------------------------------------------------------------------------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ
CHUYÊN NGÀNH HỌC NĂM THỨ 3 CHƯƠNG TRÌNH ĐTKSCLC NĂM 2016
(Nộp muộn nhất là 16 giờ 30 ngày 22/01/2016 cho Văn phòng PFIEV của mỗi trường)
Chú ý: đọc kỹ quy định kiểm tra phân ngành học trước khi điền vào Phiếu đăng ký này.
Họ tên: Ngày tháng năm sinh:
Trường đang học:
Thuộc PFIEV: □ Không thuộc PFIEV: □
Chuyển trường: □ không (điền vào cột 1 theo hướng dẫn tại mục 9)
□ có (điền vào cột 2 theo hướng dẫn tại mục 10)
Môn kiểm tra ngoại ngữ: □ tiếng Pháp □: tiếng Anh
Cột 1 |
Cột 2 |
Nguyện vọng 1:………………………….. |
Nguyện vọng 1:………………………….. |
Nguyện vọng 2:………………………….. |
Nguyện vọng 2:………………………….. |
Nguyện vọng 3:………………………….. |
Nguyện vọng 3:………………………….. |
Nguyện vọng 4:………………………….. |
Nguyện vọng 4:………………………….. |
Nguyện vọng 5:………………………….. |
Nguyện vọng 5:………………………….. |
Nguyện vọng 6:………………………….. |
Nguyện vọng 6:………………………….. |
|
Làm tại…………………ngày…………….
Sinh viên ký tên:
|
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Aero_HN: Hàng không
II_HN: Tin học công nghiệp
SIC: Hệ thống thông tin và truyền thông |
Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGTP.HCM
Aero_HCM: Hàng không MECAT: Cơ điện tử TCOM: Viễn thông SE: Hệ thống năng lượng MA: Vật liệu tiên tiến PC: Polymer và Composite
B&E: Xây dựng dân dụng và năng lượng |
Trường Đại học Xây dựng
IU: Kỹ thuật đô thị
IT: Cơ sở hạ tầng giao thông
IH: Xây dựng công trình thủy |
Trường Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng
PA: Tự động hóa sản xuất
II_DN: Tin học công nghiệp
TL: Công nghệ phần mềm |
-------------------------------------------------------------------------------------------
VĂN PHÒNG DỰ ÁN ĐTKSCLC
SỐ SINH VIÊN CHO MỖI CHUYÊN NGÀNH HỌC NĂM 2016
ĐH Xây dựng |
ĐHBK Hà Nội |
ĐHBK - ĐH Đà Nẵng |
||||||||||||
Cơ sở hạ tầng giao thông (IT) |
Kỹ thuật đô thị (IU) |
Xây dựng công trình thủy (IH) |
Hàng không (AERO_HN) |
Tin học công nghiệp (II_HN) |
Hệ thống thông tin và truyền thông (SIC) |
Tự động hóa sản xuất (PA) |
Tin học công nghiệp (II_DN) |
Công nghệ phần mềm
(TL) |
||||||
19-22 |
16-18 |
15-20 |
12-16 |
12-16 |
12-16 |
14-17 |
14-17 |
14-17 |
||||||
ĐHBK - ĐHQGTP.Hồ Chí Minh |
||||||||||||||
Hàng không (AERO_HCM) |
Cơ điện tử (MECAT) |
Viễn thông (TCOM) |
Hệ thống
năng lượng (SE) |
Vật liệu
tiên tiến (MA)
|
Polyme và Composite (PC) |
Xây dựng dân dụng và năng lượng
(B&E) |
||||||||
14 - 19 |
14 - 19 |
14 - 19 |
14 - 19 |
14 - 19 |
14 - 19 |
14 - 19 |